Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Kỳ được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 4100/QĐ-UBND ngày 04/10/2011.
Chủ đầu tư: Đang kêu gọi đầu tư
Địa điểm: Xã Tân Xuân, Tân Phú và Nghĩa Thái, Huyện Tân Kỳ, Tỉnh Nghệ An
Diện tích: 600,0 ha
1. Đặc điểm:
1.1. Vị trí:
Khu công nghiệp Tân Kỳ nằm phía Tây Bắc huyện Tân Kỳ, thuộc địa phận các xã Tân Xuân, Tân Phú, Nghĩa Thái.
- Phía Bắc giáp xóm Trung Lương, xã Tân Xuân;
- Phía Nam giáp xóm Tân Thành, xã Nghĩa Thái;
- Phía Đông giáp xóm Tân Đồng, xã Tân Phú;
- Phía Tây giáp xóm Vĩnh Lộc, xã Nghĩa Thái và xóm Xuân Dương, xã Tân Xuân.
1.2. Tính chất, chức năng: Là khu công nghiệp tập trung, tổng hợp đa ngành như: Chế biến nông, lâm khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp, chế tạo cơ khí, lắp ráp, hoá chất…
1.3. Cơ cấu sử dụng đất:
TT | Hạng mục | Ký hiệu | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
I | Đất cộng cộng |
| 130.813,16 | 2.2 |
1 | Khu hành chính | HC | 37.681,36 |
|
2 | Khu dịch vụ | DV | 93.131,80 |
|
II | Khu các xí nghiệp CN |
| 4.852.496,94 | 80.9 |
1 | Khu A |
| 894.247,06 |
|
2 | Khu B |
| 1.502.169,18 |
|
3 | Khu C | CNC | 1.157.708,93 |
|
4 | Khu D |
| 1.298.371,77 |
|
III | Khu đầu mối HTKT |
| 185.157,53 | 3.1 |
1 | Hạ tầng kỹ thuật 1 | HTKT1 | 754.83,25 |
|
2 | Hạ tầng kỹ thuật 2 | HTKT2 | 25.772,06 |
|
3 | Tuyến mương hở |
| 83.902,22 |
|
IV | Khu cây xanh cách ly | CXCL | 230.389,92 | 3.8 |
V | Giao thông |
| 601.738,53 | 10.0 |
1 | Giao thông nội bộ |
| 532.722,38 |
|
2 | Đường giao thông tỉnh lộ 545 |
| 69.016,15 |
|
1.4. Hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông nội bộ: Mạng lưới đường trong khu công nghiệp được thiết kế theo dạng ô vuông với khoảng cách các lưới đường trục chính là 600 – 1000m, khoảng cách các lưới đường nhánh là 300 – 500m tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân khu chức năng các loại hình công nghiệp và thuận lợi cho việc khai thác các lô đất công nghiệp. Các nút giao được thiết kế nút tròn, đấu nối với đường tỉnh lộ 545, gồm đường trục chính rộng 61m; đường chính liên khu vực rộng 37m; đường nội bộ, đường nhánh rộng 17m.
- Cấp nước: Nguồn nước cấp cho khu công nghiệp được lấy từ nguồn nước Sông Con, thông qua hệ thống trạm bơm cấp I (công suất 44.000 m3/ngđ) về nhà máy xử lý nước khu công nghiệp để cấp nước đến chân hàng rào các nhà máy phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Cấp điện: Nguồn điện được lấy từ đường dây 110 KV qua huyện Nghĩa Đàn (cách khoảng 20 km), tại khu công nghiệp xây dựng trạm phân phối 110/22KV-(1x40+1x25) MVA để cấp điện đến chân hàng rào các nhà máy.
- San nền: Cốt nền xây dựng H≥35,0m; Cốt nền công trình H≥35,3m.
- Thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng đảm bảo thoát nước mặt cho toàn bộ khu vực dự án và vệ sinh môi trường.
- Thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt và sản xuất sau khi được xử lý cục bộ tại các nhà máy được chảy vào hệ thống nước thải chung của khu công nghiệp, sau đó được thu gom vận chuyển về 02 trạm xử lý nước thải của khu công nghiệp để xử lý trước khi thải ra môi trường, gồm: trạm xử lý số 1 (công suất 15.160 m3/ngđ) phục vụ khu vực phía Tây – Tây Nam của khu công nghiệp; trạm xử lý số 2 (công suất 15.160 m3/ngđ) phục vụ khu vực phía Đông – Đông Nam khu công nghiệp.
2. Giá thuê đất, phí sử dụng hạ tầng:
Chưa có bảng giá đât, phí sử dụng hạ tầng khu công nghiệp.
3. Chính sách ưu đãi đầu tư:
Ngoài các ưu đãi được hưởng theo Luật Đầu tư; Luật Doanh nghiêp, Luật thuế TNDN, Luật thuế XNK, Quyết định số 2355/QĐ-TTg ngày 4/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020..., các dự án đầu tư vào khu công nghiệp Tân Kỳ còn được hưởng các ưu đãi của tỉnh Nghệ An ban hành theo Quyết định số 101/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007; Quyết định số 79/2009/QĐ-UBND ngày 01/9/2009 của UBND tỉnh Nghệ An.